NÔNG THÔN MỚI
Quy chế quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới nâng cao
06/06/2023 02:06:28

Quy chế quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới nâng cao xã Đức Xương, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương

UỶ BAN NHÂN DÂN

XÃ ĐỨC XƯƠNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY CHẾ

QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

NÂNG CAO XÃ ĐỨC XƯƠNG, HUYỆN GIA LỘC, TỈNH HẢI DƯƠNG

(Kèm theo Quyết định số 2242 /QĐ –UBND ngày 22/8/2022

của UBND huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương)

 
   


Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động xây dựng trên địa bàn xã thực hiện theo đúng Quy chế này .

2. Quy chế này hướng dẫn việc quản lý quy hoạch, kiến trúc được lập trên cơ sở quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã đã được UBND huyện Gia Lộc phê duyệt phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn, định hướng phát triển chung của khu vực và toàn xã, phù hợp với các quy định khác.

3. Nội dung quy chế kế thừa, phù hợp các quy định hiện hành về kiến trúc, cảnh quan, di sản, về địa hình, khí hậu, tập quán văn hoá, điều kiện kinh tế, xã hội, quy mô, tính chất của vùng nông thôn, nội dung quy chế có thể điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp trên cơ sở các quy định của pháp luật hiện hành.

4. Quy chế này làm cơ sở để xem xét xây dựng mới, hoặc cải tạo chỉnh trang các công trình kiến trúc, thiết kế cảnh quan; là một căn cứ để xác định việc lập nhiệm vụ quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng vào khu vực xã theo đúng quy hoạch và pháp luật hiện hành.

5. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi quy chế này phải được cấp thẩm quyền phê duyệt xem xét, quyết định.

6. UBND xã và các công chức chuyên môn chịu trách nhiệm về việc quản lý xây dựng tại đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới được duyệt và quy định của pháp luật.

Điều 2: Phạm vi áp dụng

1. Quy mô : Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên của toàn xã là : 555,08ha.

- Dân số 5389 người; 1793 hộ dân, tập trung tại 04 thôn.

2. Vị trí địa lý cụ thể như sau :

+ Phía Bắc giáp xã Đoàn Thượng.

+ Phía Nam giáp huyện Ninh Giang.

+ Phía Đông giáp xã Thống Kênh và huyện Ninh Giang.

+ Phía Tây giáp xã Quang Minh và xã Đồng Quang..

3. Tính chất :

+ Là khu vực phát triển sản xuất nông nghiệp kết hợp với các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ vừa và nhỏ.

+ Loại hình sản xuất chính: trồng lúa năng suất cao, rau sạch,.. nuôi trồng thủy sản, phát triển kinh tế trang trại, gia trại. Phát triển dịch vụ nhỏ và sản suất tiểu thủ công nghiệp.

Diện tích sử dụng đất toàn xã, gồm :

Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất toàn xã

TT

HẠNG MỤC

Hiện trạng

ha

Tổng diện tích tự nhiên

555.08

I

Đất nông nghiệp

391.63

1

Đất trồng lúa

301.29

2

Đất trồng trọt khác

15.95

2.1

Đất trồng cây hàng năm khác

3.63

2.2

Đất trồng cây lâu năm

12.32

3

Đất nuôi trồng thủy sản

73.57

4

Đất nông nghiệp khác

0.82

II

Đất xây dựng

141.42

1

Đất ở

56.34

2

Đất công cộng

3.73

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

0.86

2.2

Đất xây dựng cơ sở y tế

0.25

2.3

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

1.78

2.4

Đất cơ sở văn hóa

0.82

2.5

Đất sinh hoạt cộng đồng

0

2.6

Đất chợ

0

2.7

Đất bưu chính viễn thông

0.02

3

Đất cây xanh, thể dục thể thao

0.04

3.1

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

0.04

3.2

Đất vui chơi giải trí công cộng (cây xanh)

0

4

Đất tôn giáo, danh lam thắng cảnh, di tích
đình, đền

0.68

4.1

Đất di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh

0

4.2

Đất cơ sở tôn giáo

0.58

4.3

Đất cơ sở tín ngưỡng

0.1

5

Đất công nghiệp, TTCN, làng nghề

0.48

5.1

Đất cụm công nghiệp

0

5.2

Đất công nghiệp, khu công nghiệp

0

5.3

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

0.48

6

Đất khoáng sản và sx vật liệu xây dựng

0

7

Đất xây dựng các chức năng khác

0

7.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

0

7.2

Đất xây dựng cơ sở y tế

0

7.3

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

0

7.4

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

0

7.5

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

0

7.6

Đất thương mại dịch vụ

0

8

Đất hạ tầng kỹ thuật

53.67

8.1

Đất giao thông

48.47

8.2

Đất xử lý chất thải rắn

0.47

8.3

Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ

4.65

8.4

Đất hạ tầng kỹ thuật khác

0.08

9

Đất hạ tầng phục vụ sản xuất

26.48

9.1

Đất thủy lợi

26.48

9.2

Đất phi nông nghiệp khác (kho, trại, trạm...)

0

10

Đất an ninh quốc phòng

0

10.1

Đất quốc phòng

0

10.2

Đất an ninh

0

III

Đất khác

22.03

1

Đất sông ngòi, kênh rạch,
mặt nước chuyên dùng

22.03

Chương II

QUẢN LÝ QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI

Điều 3: Công bố quy hoạch nông thôn mới

1. Hội nghị công bố quy hoạch xây dựng có sự tham gia của đại diện các tổ chức, cơ quan có liên quan, UB Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị, trưởng thôn, đại diện nhân dân và các cơ quan liên quan.

2. Uỷ ban nhân dân xã tổ chức công bố quy hoạch xây dựng nông thôn mới đã được phê duyệt;

3. Nội dung công bố toàn bộ nội dung hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch nông thôn mới.

Điều 4: Hình thức công bố, công khai quy hoạch xây dựng

1. Trưng bày công khai, thường xuyên bằng panô hoặc bản vẽ trước trụ sở HDND-UBND xã và tại nhà văn hóa các thôn.

2. Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng.

3. Hồ sơ bản vẽ quy hoạch xây dựng nông thôn mới được lưu trữ theo quy định tại các cơ quan quản lý và UBND huyện, UBND xã.

Điều 5: Cắm mốc giới xây dựng

1. Phòng Hạ tầng kinh tế hướng dẫn cho Uỷ ban nhân dân xã tổ chức thực hiện cắm mốc giới xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng trong phạm vi địa giới xã;

2. Uỷ ban nhân dân xã có trách nhiệm bảo vệ các mốc giới thực địa.

Điều 6: Cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng

UBND xã có trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng nông thôn đã được phê duyệt cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu về xây dựng nhà ở riêng lẻ ( gồm: chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, cốt xây dựng trong đồ án quy hoạch được duyệt).

Điều 7 : Quản lý quy hoạch xây dựng

1. Kể từ ngày quy hoạch được công bố, bộ phận chuyên môn tổ chức quản lý theo dõi thực hiện đúng đồ án quy hoạch đã được phê duyệt và có trách nhiệm quản lý không để xảy ra tình trạng như : lấn chiếm đất đai, xây dựng trái phép, phát sinh tài sản gắn liền với đất.

2. Các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, UBND xã phải báo cáo UBND huyện để công bố kế hoạch thực hiện dự án, phương án bồi thường thiệt hại và tái định cư theo quy định.

Chương III

QUẢN LÝ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

Điều 8. Khu vực nhà ở dân cư

1. Các khu ở hiện tại cải tạo, chỉnh trang

- Nghiêm cấm việc chia nhỏ khuôn viên đất được cấp để xây dựng.

- Mật độ xây dựng thuần (net-to):

Diện tích lô đất (m2/căn nhà)

≤90

100

200

300

500

≥1000

Mật độ xây dựng tối đa (%)

100

90

70

60

50

40

Chú thích: Công trình nhà ở riêng lẻ còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 7 lần

- Chiều cao xây dựng: ≤5 tầng

- Cao độ nền nhà so với cao độ vỉa hè nhỏ hơn hoặc bằng 0,3m tại vị trí giữa nhà; những vị trí chưa có vỉa hè, mặt đường chưa được kiên cố thì quy định cụ thể cho từng đường.

- Chiều cao tầng 1 tính từ mặt nền nhà không quá 3,9m; Chiều cao các tầng còn lại không quá 3,6m.

- Chỉ giới xây dựng của những lô đất ≥150m2 lùi tối thiểu 2m so với chỉ giới đường đỏ.

- Toàn bộ nước thải sinh hoạt gia đình phải được xử lý trước khi đưa ra hệ thống thoát.

- Các yêu cầu về diện tích xây dựng:

+ Đối với trường hợp sau giải phóng mặt bằng: nếu phần diện tích còn lại từ 15m2 đến nhỏ hơn 40m2 đồng thời đảm bảo chiều rộng mặt tiền từ 3m trở lên và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3m trở lên thì được phép xây dựng không quá 2 tầng.

+ Đối với nhà ở liền kề hiện có cải tạo: Không cho phép xây dựng nhà ở trên thửa đất vi phạm một trong ba yếu tố: diện tích nhỏ hơn 15m2, chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 3,0m, chiều sâu so với chỉ giới xây dựng nhỏ hơn 2,5m. UBND huyện, xã có trách nhiệm xem xét việc bồi thường, tái định cư đối với các trường hợp này khi tiếp nhận đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng.

- Khoảng đua ban công mặt tiền, mái nhà và các kết cấu khác như: cổng, tường rào, mái che, mái vẩy không được xây dựng lấn vào vỉa hè đường phố

- Mái dốc: Khuyến khích lợp ngói đỏ bằng đất sét nung, hạn chế sử dụng tôn, tấm kính.

- Bể chứa nước, téc nước, bồn nước, thông gió, phải lắp đặt hợp lý không để lộ trên mái nhà, nên sử dụng loại bồn nằm để giảm chiều cao lắp đặt. Các loại biển hiệu, biển quảng cáo, Lô gô, biển trang trí… khi lắt đặt phải thiết kế hợp lý và phải xin phép lắp đặt

2. Nhà ở trong các khu quy hoạch mới

- Tổng diện tích đất ở quy hoạch mới: 67,66ha. Quy hoạch một số điểm dân cư mới thuộc các khu vực sau:

+ Khu dân cư mới số 1 (khu dân cư mới Đồng Quang – Đức Xương): đã được phê duyệt, nằm tại phía Tây Bắc thôn An Vệ, diện tích 10,75 ha.

+ Khu dân cư mới số 2: nằm tại phía Tây thôn An Vệ, quy hoạch diện tích 2,27 ha.

+ Khu dân cư mới số 3: nằm tại phía Đông Bắc thôn Thọ Xương, quy hoạch diện tích 52,9 ha.

+ Điểm dân cư mới số 4: nằm tại phía Nam xã thôn Thọ Xương, quy hoạch diện tích 1,74 ha.

- Mật độ xây dựng: 60%÷100%;

- Chiều cao xây dựng: ≤5 tầng;

- Cốt cao độ nền so với vỉa hè: +0,30m +0,45m;

- Với các khu đô thị, khu dân cư mới đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết: mật độ, số tầng cao, chỉ giới xây dựng... xác định theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.

- Đối với nhà ở liền kề: Chiều cao tầng 1 là 3,9m; các tầng còn lại là 3,6m.

- Nhà ở biệt thự, nhà vườn: chiều cao tầng 1 từ 3,6m÷4,5m; các tầng còn lại cao từ 3,3m ÷3,6m

Điều 9. Khu vực xây dựng công trình công cộng

1. Công trình trụ sở cơ quan

Khu trung tâm hành chính của xã: Trung tâm sẽ sử dụng các công trình công cộng hiện có cải tạo và mở rộng chỉnh trang khuôn viên và quy hoạch mới.

+Trụ sở Đảng ủy -UBND xã: giữ nguyên hiện trạng, diện tích 0,51ha.

+ Trụ sở cơ quan (công an xã): quy hoạch mới đối diện trụ sở UBND xã, diện tích 0,15 ha.

+ Nghĩa trang liệt sỹ: Giữ nguyên hiện trạng 0,19 ha;

+ Trạm y tế: Diện tích: giữ nguyên hiện trạng, diện tích 0,22 ha.

+ Trụ sở UBND cũ được quy hoạch thành điểm sinh hoạt cộng đồng thôn An Cư 1, diện tích 0,29 ha.

+ Bưu điện văn hóa xã: giữ nguyên hiện trạng, diện tích 0,01 ha.

+Trung tâm văn hóa thể thao xã (bao gồm bể bơi và sân vận động xã) vị trí đằng sau Trụ sở công an xã: quy hoạch mới, diện tích 1,00 ha.

* Đất công cộng tại thôn: Quy hoạch các điểm công trình công cộng tại các thôn như sau:

2. Thôn An Cư 1:

+ Nhà văn hóa: được quy hoạch tại khu làm việc cũ của UBND xã, tại thôn An Cư 1, diện tích 0,29 ha.

+ Sân thể thao: giữ nguyên diện tích hiện trạng 0,05 ha.

+ Nghĩa địa: nằm tại phía Bắc của thôn, diện tích 1,41 ha (hiện trạng 1,02 ha; mở rộng thêm 0,39 ha).

3. Thôn An Cư 2:

+ Nhà văn hóa: giữ nguyên diện tích hiện trạng 0,11 ha.

+ Sân thể thao: giữ nguyên diện tích hiện trạng 0,07 ha.

+ Nghĩa địa: nằm tại phía Đông của thôn, diện tích sau quy hoạch mở rộng là 2,56 ha (hiện trạng 1,36 ha; mở rộng 1,20 ha).

4. Thôn An Vệ

+ Nhà văn hóa: giữ nguyên diện tích hiện trạng 0,18 ha.

+ Sân thể thao: quy hoạch mới diện tích 0,20 ha.

+ Nghĩa địa thôn: diện tích 1,45ha (hiện trạng 0,66ha; mở rộng thêm 0,79ha).

+ Bãi tập kết rác thôn: giữ nguyên, diện tích 0,19ha.

5. Thôn Thọ Xương

+ Nhà văn hóa - sân thể thao: giữ nguyên diện tích hiện trạng 0,39ha.

+ Nghĩa địa số 1: diện tích 0,7ha (hiện trạng 0,45ha; mở rộng thêm 0,25ha).

+ Nghĩa địa số 2: diện tích 1,1ha (hiện trạng 0,67ha.; mở rộng thêm 0,43ha).

6. Công trình giáo dục.

+ Trường Tiểu học:

- Chỉ tiêu 65 học sinh/ 1.000 dân, diện tích 15 m2/1hs.

- Diện tích trường tiểu học: 7.905 x 65/1000 х 15 = 7.707 m2.

- Quy hoạch mở rộng diện tích 0,79 ha (hiện trạng 0,64 ha; mở rộng thêm 0,15 ha).

+ Trường THCS:

- Chỉ tiêu 55 học sinh/ 1.000 dân, diện tích 18m2/1hs.

- Diện tích trường THCS: 7.905 x 55/1000 х 18 = 7.826 m2.

- Quy hoạch mở rộng diện tích 1,22 ha (hiện trạng 0,56 ha; mở rộng thêm 0,66 ha).

+ Trường Mầm non:

- Chỉ tiêu 50 trẻ (dưới 6 tuổi)/ 1.000 dân, diện tích 20m2/ trẻ.

- Diện tích trường mầm non: 7.905 x 50/1000 х 20 = 7.905 m2.

- Quy hoạch mở rộng, diện tích 0,8ha (hiện trạng 0,48ha, mở rộng thêm 0,32ha).

7. Đất tôn giáo, tín ngưỡng: có diện tích 0,68ha

- Là phần đất các đình, đền, chùa, nhà thờ tại các thôn trong xã; các công trình này gìn giữ và bảo tồn theo quy hoạch; phát huy những giá trị văn hóa truyền thống của địa phương.

8. Đất dịch vụ thương mại.

Tổng diện tích 4,03ha trong đó:

- Đất dịch vụ thương mại: quy hoạch tại phía Nam đường TL392, diện tích 4,00 ha.

- Đất chợ: quy hoạch mới tại thôn An Cư, diện tích 0,03 ha.

9. Đất sản xuất kinh doanh: có diện tích 1,06 ha

- Đất sản xuất kinh doanh nằm tại phía Tây của Thôn An vệ giáp, diện tích 0,98 ha (hiện trạng 0,48ha, quy hoạch 0,5 ha) (SKC-1).

- Đất tiểu thủ công nghiệp quy hoạch tại phía Nam của xã giáp đường TL392, diện tích 13,56 ha (SKC-2)

Điều 10. Đất sản xuất

1. Đất nông nghiệp

Tổng diện tích đất nông nghiệplà 391,63 ha. Trong đó:

+ Đất trồng lúa: 301,29 ha.

+ Đất trồng cây hàng năm khác: 3,63ha

+ Đất trồng cây lâu năm: 12,32 ha.

+ Đất nuôi trồng thủy sản: 73,57 ha.

2. Dịch vụ thương mại.

- Quy hoạch Đất dịch vụ thương mại 4,03ha:

+ Đất dịch vụ thương mại tại phía Tây thôn Thọ Xương (4,03 ha); giáp đường tỉnh 392;

Điều 11. Đất cây xanh

- Khu cây xanh tập trung tại các khu ở mới. Ngoài ra tận dụng cải tạo các khu hồ, ao trong các thôn cũ để trồng cây xanh, đồng thời khai thác mặt nước để cải tạo cảnh quan, môi trường, diện tích 0,04 ha.

- Tổ chức hệ thống cây xanh trong hành lang cách ly cho các tuyến đường giao thông, đường dây điện, khu nghĩa trang, nghĩa địa, khu đất hạ tầng kỹ thuật.

Điều 12. Các khu vực bảo tồn, di tích, thắng cảnh, cấm xây dựng

1. Đất tôn giáo, tín ngưỡng, di tích

- Cải tạo, chỉnh trang các công trình tôn giáo, tín ngưỡng như: Đình, chùa, đền... Tạo hành lang bảo vệ theo luật di sản. Cải tạo, nâng cấp các di tích đã được xếp hạng.

2. Khu vực cấm xây dựng

- Khu vực hành lang an toàn giao thông, góc, phần hè đường cho người đi bộ thuộc đất giao thông công cộng, các phần đất cây xanh và hạ tầng chung, là khu vực tuyệt đối không được xây dựng công trình kiến trúc, nghiêm cấm việc lấn chiếm các loại đất nói trên để xây dựng công trình nhà tạm, nhà lấn chiếm, nhà có diện tích quá nhỏ v.v..

Điều 13. Các công trình hạ tầng kỹ thuật

1. Giao thông

* Giao thông đối ngoại:

- Đường quốc lộ 38B: đoạn chạy qua địa bàn xã chiều dài 0,5 km

- Đường tỉnh lộ 392: đoạn chạy qua địa bàn xã chiều dài 1,2 km

* Giao thông nội bộ

- Đường trục xã - liên xã:, bề mặt bê tông xi măng 5 – 8m

- Đường trục thôn (đi qua các xóm): mặt đường rộng từ 3 đến 4,5m.

- Đường trục chính nội đồng: mặt đường rộng từ 3 đến 4m.

2. Cấp nước

- Hiện tại xã được sử dụng nước sạch từ trạm cấp nước An Bình, nằm trên địa bàn xã, với công suất 5.000 m3/ngđ, thuộc quản lý của công ty nước sạch Hải Dương.

- Nước sạch cấp cho xã được lấy từ đường ống cấp cấp nước F75 -:- F160 chạy từ trạm cấp nước qua trục xã đi tới các thôn.

3. Hệ thống cấp điện

- Nguồn điện trung áp cấp cho xã lấy từ 2 lộ: Lộ 372E8.7 và lộ 371E8.14 từ điện lực xã Quang Minh và huyện Ninh Giang đến

- Đường dây hạ thế: mạng lưới đường dây hạ thế được bố trí về các hộ gia đình của các thôn, xóm, đảm bảo cung cấp cho 100% số hộ trong xã được sử dụng điện. Tổng công suất các TBA 2980 KVA, đáp ứng đủ nhu cầu hiện tại toàn xã.

-Bảng thống kê hiện trạng hệ thống trạm biến áp sinh hoạt toàn xã.

TT

Trạm biến áp

Công suất hiện trạng
( KVA)

1

Trạm biến áp An Vệ II

320 KVA-35/0,4KV

2

Trạm biến áp An Vệ

400 KVA-35/0,4KV

3

Trạm biến áp trạm bơm Đức Xương

320 KVA-35/0,4KV

4

Trạm biến áp Đức Xương II

320 KVA-35/0,4KV

5

Trạm biến áp An Cư

320 KVA-35/0,4KV

6

Trạm biến áp Thọ Xương II

180 KVA-35/0,4KV

7

Trạm biến áp Thọ Xương

300 KVA-35/0,4KV

8

Trạm biến áp Đồng Nhâm

320KVA -35/0,4KV

9

Trạm biến áp Xóm Mè

320KVA -35/0,4KV

10

Trạm biến áp bơm Cầu Guốc

180 KVA-35/0,4KV

Tổng

2.980

4. Hệ thống tiêu thoát nước

- Hệ thống thoát nước của xã dạng thoát nước chung, chưa đồng bộ. Nước thải sinh hoạt trong khu dân cư được xử lý cục bộ tại các hố ga trước khi thoát ra các ao hồ tự nhiên.

- Hệ thống tiêu thoát nước khá thuận lợi do có hệ thống kênh tiêu, sông hồ nhiều.

5. Bãi rác và xử lý rác thải

- Nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp chưa được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường xả trực tiếp ra các kênh mương, ao hồ điều hòa trong khu vực.

- Hiện tại cả 3 thôn đều có tổ thu gom rác thải về bãi rác của các thôn

6. Nghĩa trang, nghĩa địa

- Hệ thống nghĩa trang, nghĩa địa phân bố theo từng thôn.

7. Hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất

Xã Đức Xương đang sử dụng nguồn nước tưới, tiêu của 2 trạm bơm.

- Trạm đầu thôn An Cư I công suất 2000m3/h;

- Trạm bơm Cầu Guốc thôn An Cư II công suất 7500m3/h.

8. Hệ thống thu gom chất thải rắn:

- Xử lý chất thải rắn: có diện tích: 0,74ha. Điểm tập kết rác của xã được giữ nguyên hiện trạng. Vị trí 1 nằm phía Đông Bắc của thôn An Vệ, diện tích 0,19 ha; vị trí 2 nằm phía Đông thôn An Cư, diện tích 0,18 ha và vị trí 3 nằm phía Đông Bắc của xã, diện tích 0,09 ha.

Chương III:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 14. UBND xã

Có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện triển khai công tác quản lý trên địa bàn theo Quy định này.

2. Quản lý quy hoạch đã công bố, quản lý đất đai trên địa bàn.

3. Hàng năm tổng hợp báo cáo UBND Huyện về các vùng quy hoạch quá 3 năm không thực hiện, các diện tích đất không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích.

4. Tổ chức sửa chữa, xây dựng mới và nâng cấp lề đường trong các thôn xóm khu dân cư theo hình thức Nhà nước và nhân dân cùng làm.

5. Đánh giá việc thực hiện của tổ chức, thôn, tổ, cá nhân, hộ gia đình trong việc thực hiện các quy định về quản lý xây dựng nếp sống văn hoá và quy định công nhận danh hiệu văn hoá.

6. Triển khai các hộ dân, các tổ chức, cơ quan ký cam kết về thực hiện quản lý quy hoạch, quản lý đất đai, quản lý đô thị theo quy định quy chế này.

Điều 15. Trách nhiệm của trưởng các thôn.

1. Thường xuyên đôn đốc nhắc nhở mọi tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trên địa bàn mình quản lý thực hiện đúng Quy định quản lý về quy hoạch xây dựng .

2. Kiểm tra phát hiện kịp thời những hành vi, vi phạm về quy định quản lý quy hoạch, những sự cố hư hỏng các công trình kỹ thuật hạ tầng báo về UBND xã.

3. Chịu trách nhiệm trước UBND xã về các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn được giao tự quản.

Điều 16. Trách nhiệm các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, các công ty doanh nghiệp trên địa bàn

1. Các cơ quan, tổ chức có liên quan có trách nhiệm triển khai cho cán bộ, nhân viên, công nhân học tập để thực hiện đúng các quy định về quản lý tại bản Quy định này.

2. Các cá nhân, hộ gia đình có trách nhiệm tự nghiên cứu, học tập để thực hiện đúng các quy định về quản lý tại bản Quy định này.

3. Phát hiện và báo cáo kịp thời đến Trưởng Thôn hoặc UBND xã về những hành vi, vi phạm các quy định về xây dựng .

4. Nghiêm chỉnh thực hiện các quy định sau:

a) Không lấn chiếm hoặc tự ý sử dụng các công trình giao thông như: Mặt đường, lề đường, hệ thống thoát nước và hành lang an toàn cống, biển báo giao thông, và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.

b) Không đỗ xe trên lề đường, lòng đường qua đêm và các khu vực cấm đỗ.

c) Không tự ý chặt tỉa, bẻ cây xanh ven đường và những khu vực công cộng khác.

d) Không đổ rác, đất đá và các chất thải ra mặt đường, lề đường, nơi công cộng và hệ thống thoát nước thải.

đ) Công trình vệ sinh phải thông qua bể phốt không thải trực tiếp vào hệ thống thoát nước chung của xã.

e) Tham gia xây dựng và quản lý cây xanh vỉa hè trước nhà ở, trụ sở, công sở.

Điều 17. Xử lý vi phạm

1. Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có hành vi vi phạm quy chế này thì tuy theo tính chất, mức độ vi phạm và hậu quả xảy ra, sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Luật xây dựng, Luật giao thông đường bộ và các quy định pháp luật khác do nhà nước ban hành.

2. Cán bộ, công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong các lĩnh vực quản lý để gây phiền hà, sách nhiễu, nhận hối lộ hoặc không thực hiện đầy đủ chức trách, tuỳ theo tính chất mức độ vi phạm, bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

3. Quy chế này làm cơ sở để xem xét cấp phép xây dựng mới, hoặc cải tạo chỉnh trang các công trình kiến trúc, thiết kế cảnh quan; là một căn cứ để xác định việc lập nhiệm vụ quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn xã./.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

Đỗ Trọng Tuệ

Kết quả giải quyết TTHC
Đến tháng 12 đã giải quyết:
100%
Số hồ sơ xử lý: 1418
Trước & đúng hạn: 1418
Trễ hạn: 0
Tỉ lệ trễ hạn: 0%
Chi tiết
( Cập nhật lúc:11/12/2023 07:22:44)

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ XÃ ĐỨC XƯƠNG - HUYỆN GIA LỘC

Trưởng Ban Biên tập: Đỗ Trọng Tuệ

Địa chỉ: An Cư , xã Đức Xương, huyện Gia lộc

Điện thoại:  0977481268

Email: diepdc72@gmail.com

Đang truy cập: 0
Hôm nay: 2
Tất cả: 29,346